Ly hôn luôn là một quyết định khó khăn, nhất là trong trường hợp chỉ một bên muốn chấm dứt hôn nhân. Khi xung đột không thể giải quyết, đời sống hôn nhân không đạt được mục đích thì việc ly hôn trở thành lối thoát cho nhiều người. Vậy làm sao để giải quyết ly hôn đơn phương nhanh nhất, hãy tham khảo 4 bước được Luật Hùng Phúc hướng dẫn trong bài viết dưới đây.
1. Ai được quyền yêu cầu đơn phương ly hôn
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, người được quyền yêu cầu ly hôn đơn phương gồm:
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Ngoài ra, Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Như vậy, ly hôn đơn phương là thủ tục xuất phát từ ý nguyện của một người. Đó có thể là vợ, chồng hoặc người thân, với điều kiện tuân thủ các quy định của pháp luật. Nếu muốn được Tòa án chấp nhận và ra quyết định, bản án ly hôn thì vợ hoặc chồng phải chứng minh được người còn lại có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, làm cho đời sống hôn nhân trở nên căng thẳng kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Lưu ý các trường hợp không được đơn phương ly hôn:
- Không có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng.
- Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng nhưng không làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có Tuyên bố mất tích của Tòa án thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn.
- Trường hợp khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn nếu rơi vào một trong hai trường hợp sau:
+ Người yêu cầu ly hôn không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh;
+ Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người bị bệnh.
2. 4 bước giải quyết nhanh nhất thủ tục đơn phương ly hôn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương
Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:
– Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;
– Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…
– Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng;
– Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;
– Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…
Ngoài ra, nếu có chứng cứ về bạo lực gia đình hoặc việc vi phạm nghĩa vụ giữa vợ và chồng, người yêu cầu cần cung cấp cho Tòa án để hỗ trợ giải quyết vụ việc. Sau khi chuẩn bị đầy đủ, hồ sơ cần được nộp tại Tòa án có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp đơn ly hôn đơn phương
Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Căn cứ khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).
Nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Bước 3: Xem xét giải quyết ly hôn đơn phương
Việc giải quyết ly hôn đơn phương được thực hiện như một vụ án dân sự thông thường. Theo BLTTDS 2015, quy trình này bao gồm các bước: chuẩn bị xét xử, hòa giải, mở phiên tòa sơ thẩm. Thời gian xử lý trung bình kéo dài từ 4 tháng trở lên, tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ việc hoặc các yếu tố khách quan khác.
Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
+ Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
– Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
Bước 4: Nộp án phí ly hôn đơn phương
Trong các vụ ly hôn đơn phương, ngoài việc giải quyết quan hệ hôn nhân, thường sẽ phát sinh yêu cầu phân chia tài sản sau ly hôn giữa hai vợ chồng. Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn được xác định dựa trên tính chất vụ án:
Nếu ly hôn không có giá ngạch (không liên quan đến phân chia tài sản chung), mức án phí cố định là 300.000 đồng.
Nếu ly hôn có giá ngạch (có tranh chấp về tài sản), mức án phí sẽ tính theo giá trị tài sản. Với giá trị tài sản trên 4 tỷ đồng, án phí là 112 triệu đồng, cộng thêm 0,1% của phần tài sản vượt quá 4 tỷ đồng.
Trên đây là 4 bước giải quyết nhanh nhất thủ tục đơn phương ly hôn. Để việc ly hôn đơn phương được giải quyết nhanh chóng, bạn hãy liên hệ các luật sư của Luật Hùng Phúc để được hỗ trợ.
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc