BỐ CÁO DOANH NGHIỆP

Hùng Phúc VP Luật sư 70 lượt xem Doanh nghiệp, Thành lập doanh nghiệp, Tư vấn doanh nghiệp
BỐ CÁO DOANH NGHIỆP
Ngay sau khi được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành bố cáo. Vậy bố cáo là gì? Thủ tục bố cáo như thế nào? Chúng tôi xin giải đáp như sau:
Về quy định bố cáo doanh nghiệp:
 Điều 33 Luật doanh nghiệp năm 2014  quy định:
Điều 33. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
  1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh;
  3. b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  4. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.”
Căn cứ quy định nêu trên, các bố cáo do doanh nghiệp khởi tạo bao gồm:
  • Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp.
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Một số thông báo khác như: thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; thay đổi nội dung đăng ký thuế theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp; chào bán cổ phần riêng lẻ, cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền quy định tại Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Các bố cáo do Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh (Bố cáo điện tử) khởi tạo:
  • Công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp.
  • Công bố thông tin giải thể của doanh nghiệp.
  • Thông báo vi phạm đối với doanh nghiệp.
  • Thu hồi Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp.
  • Các vấn đề khác liên quan tới một doanh nghiệp cụ thể.
  • Hoạt động của doanh nghiệp, ví dụ như: phát hành cổ phiếu, chào bán cổ phần riêng lẻ, quyết định giải thể.
Về trình tự, cách thức đăng bố cáo doanh nghiệp:Doanh nghiệp nộp phí để công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và gửi Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký để thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai ngay sau khi  doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Thành phần hồ sơ đăng bố cáo thành lập công ty bao gồm:
  • Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-25, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Kết quả thực hiện: Các nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp liên quan đến ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phí bố cáo thành lập doanh nghiệp: 300.000 đồng (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm đề nghị công bố). Các trường hợp được miễn phí đăng công bố bao gồm:
  • Công bố mẫu con dấu;
  • Công bố thông tin giải thể;
  • Bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính;
  • Doanh nghiệp chỉ thực hiện cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các Điều gồm Điều 49, Điều 51, Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
  • Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
  • Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;

Xem thêm:

                                                                                                                                                           luathungphuc.vn

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

1 bình luận về “BỐ CÁO DOANH NGHIỆP

  1. Pingback: Top 23 bố cáo là gì Hay Nhất 2022 - tienichphanmem.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.