Bảng án phí và tạm ứng án phí dân sự khi khởi kiện

Luật Hùng Phúc 23 lượt xem Dân sự, Tài liệu tham khảo

Để giúp khách hàng nắm rõ hơn về án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện, Luật Hùng Phúc xin chia sẻ với quý khách hàng bảng án phí và tạm ứng án phí dân sự dưới đây.

Bang An Phi Va Tam Ung An Phi Dan Su Khi Khoi Kien
Bảng án phí và tạm ứng án phí dân sự khi khởi kiện

1. Án phí không có hạn ngạch

Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Theo Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:

 

STT

 

TÊN ÁN PHÍ

 

MỨC ÁN PHÍ

MỨC TẠM ỨNG ÁN PHÍ
1. Án phí dân sự Sơ thẩm
 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch.  

300.000 đồng

 

300.000 đồng

1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch. 03 triệu đồng 03 triệu đồng

2. Án phí Phúc thẩm

2.1 Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. 300.000 đồng 300.000 đồng
2.1 Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. 02 triệu đồng 02 triệu đồng

2. Án phí dân sự có giá ngạch

Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14: Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch được quy định như sau:

STT TÊN ÁN PHÍ MỨC ÁN PHÍ TẠM ỨNG ÁN PHÍ

I. Án phí dân sự sơ thẩm

1. Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 5% giá trị tài sản có tranh chấp.  

 

 

 

Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

c  

 

Từ trên 400 – 800 triệu đồng.

20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
d  

Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng.

36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.
đ  

 

Từ trên 02 – 04 tỷ đồng.

72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
e Từ trên 04 tỷ đồng. 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

2. Đối với tranh chấp về kinh doanh thương mại có giá ngạch

a Từ 60 triệu đồng trở xuống. 03 triệu đồng
b Từ trên 60 – 400 triệu đồng. 5% của giá trị tranh chấp. Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
c  

Từ trên 400 – 800 triệu đồng.

20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
d Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng.
đ Từ trên 02 – 04 tỷ đồng. 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
e Từ trên 04 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

3. Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a Từ 06 triệu đồng trở xuống. 300.000 đồng Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
b Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng.
c Từ trên 400 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
 

 

d

 

Từ trên 02 tỷ đồng

44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
II. Án phí dân sự phúc thẩm
1 Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. 300.000 đồng 300.000 đồng
2 Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. 02 triệu đồng 02 triệu đồng

Trên đây là bảng tổng hợp mức án phí và tạm ứng án phí khi khởi kiện dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành. Tùy vào giá trị của tài sản tranh chấp mà mức án phí và tạm ứng án phí của từng vụ việc là khác nhau.

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

1 những suy nghĩ trên “Bảng án phí và tạm ứng án phí dân sự khi khởi kiện

  1. Pingback: Thủ tục và mức án phí khi khởi kiện chia thừa kế nhà đất - Pháp luật Đất đai

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.