Các hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định pháp luật

Luật Hùng Phúc 40 lượt xem Doanh nghiệp

Để nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước, đẩy mạnh và phát huy được vai trò của doanh nghiệp nhà nước đối với nên kinh tế thì việc cổ phần hóa nhà nước là điều kiện không thể thiếu. Vậy có những hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nào? Điều kiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước?

1. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 126/2017/NĐ-CP, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là việc thực hiện chuyển đổi các doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 126/2017/NĐ-CP thành công ty cổ phần theo quy định pháp luật.

Cụ thể các doanh nghiệp thuộc đối tượng cổ phần hóa bao gồm:

– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

(đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 140/2020/NĐ-CP)

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp II)

Các hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định pháp luật
Các hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định pháp luật

2. Điều kiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước?

Các doanh nghiệp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 126/2017/NĐ-CP thực hiện cổ phần hóa khi đảm bảo các điều kiện sau:

– Không thuộc diện Nhà nước cần nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Danh mục doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ;

– Sau khi đã xử lý tài chính và đánh giá lại giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Chương II và Chương III Nghị định 126/2017/NĐ-CP mà giá trị thực tế doanh nghiệp bằng hoặc lớn hơn các khoản phải trả;

– Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công phải có phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ngoài phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đối với diện tích đất phi nông nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công phải có phương án sử dụng đất đối với diện tích đất nông nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 118/2014/NĐ-CP.

(Khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2017/NĐ-CP, được sửa đổi tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 140/2020/NĐ-CP)

3. Các hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước?

Cụ thể tại Điều 5 Nghị định 126/2017/NĐ-CP, các hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

– Giữ nguyên vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

– Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

– Bán toàn bộ vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán toàn bộ vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

4. Đối tượng được mua cổ phần của doanh nghiệp được cổ phần hóa

Có 3 đối tượng được mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa, cụ thể như sau:

* Nhà đầu trong nước

Các nhà đầu tư trong nước đều được quyền mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa với số lượng không hạn chế, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định 126/2017/NĐ-CP, cụ thể:

  • Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và các cá nhân thuộc tổ chức có liên quan đến cuộc đấu giá;
  • Tổng công ty, tổ hợp công ty mẹ – công ty con, các công ty con, công ty liên kết trong cùng tập đoàn;
  • Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc cổ phần hóa doanh nghiệp (ngoại trừ các thành viên là đại diện của doanh nghiệp)…

* Nhà đầu nước ngoài

  • Nhà đầu tư nước ngoài muốn mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa phải mở tài khoản tại tổ chức tín dụng theo quy định pháp luật Việt Nam về ngoại hối;
  • Nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đấu giá mua phần vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ chuyển khoản.

* Nhà đầu tư chiến lược

Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài sẽ là nhà đầu tư chiến lược nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có đủ tư cách pháp nhân;
  • Có năng lực tài chính, đồng thời có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần nhất (tính đến thời điểm đăng ký mua cổ phần) có lãi, không có lỗ lũy kế;
  • Có văn bản cam kết của người có thẩm quyền khi đăng ký trở thành nhà đầu tư chiến lược của doanh nghiệp cổ phần hóa. Bản cam kết gồm những nội dung sau:
  • Trong thời hạn ít nhất 3 năm, kể từ thời điểm trở thành nhà đầu tư chiến lược chính thức, nhà đầu tư tiếp tục duy trì thương hiệu của doanh nghiệp cổ phần hóa và ngành nghề kinh doanh chính;
  • Trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu hoạt động, nhà đầu tư không được chuyển nhượng số cổ phần được mua;
  • Phương án hỗ trợ doanh nghiệp sau cổ phần hóa trong việc đào tạo nguồn nhân lực, quản trị doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ mới, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao năng lực tài chính, cung ứng nguyên vật liệu;
  • Các nghĩa vụ bồi thường khi vi phạm cam kết đã ký. Mức bồi thường sẽ được xác định theo thiệt hại thực tế và quyền định đoạt của nhà nước đối với toàn bộ số lượng cổ phần nhà đầu tư chiến lược mua khi vi phạm các cam kết đã ký.

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.