Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới

Hà Xuyên 2 lượt xem Đất đai, Văn bản pháp luật

Từ 1/1/2025, mẫu sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) mới được ban hành theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT chính thức được áp dụng. Với mẫu sổ đỏ mới này, người dân có thể dễ dàng kiểm tra thời hạn sử dụng đất.

Cách Kiểm Tra Thời Hạn Sử Dụng đất Trên Mẫu Sổ đỏ Mới
Cách Kiểm Tra Thời Hạn Sử Dụng đất Trên Mẫu Sổ đỏ Mới

Khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:

“Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”.

Như vậy, người dân có thể kiểm tra thời hạn sử dụng đất tại trang 1 mục “2. Thông tin thửa đất” của mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có nêu rõ thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:

Trường hợp 1: Được Nhà nước giao/cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất. Cụ thể: Ghi “Lâu dài” với trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài; Ghi: “Ngày, tháng, năm hết thời hạn sử dụng đất” với trường hợp đất sử dụng có thời hạn.

Trường hợp 2: Với các trường hợp khác không phải đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê: Ghi “Lâu dài” với trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài; ghi “Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất” với trường hợp đất sử dụng có thời hạn.

Trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng được xác định theo quy định kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 3: Nếu trên thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau: Ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”…

Trường hợp 4: Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Sổ ghi: “Chưa xác định”;

Trường hợp 5: Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý ghi: “Thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý”.

Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì ghi: “Chưa xác định”.

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.