Khi chuyển nhượng chung cư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng, người dân phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí như sau:
1. Thuế thu nhập cá nhân
1.1. Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng chung cư
Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, việc chuyển nhượng chung cư thuộc một trong những trường hợp phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân sẽ do bên bán, tức bên có thu nhập nộp. Tuy nhiên, nếu hai bên thỏa thuận người mua là đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì việc nộp thuế sẽ thực hiện theo thỏa thuận của các bên.
Mức thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng chung cư được quy định tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC) như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng chung cư x Thuế suất
Trong đó:
Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng dùng để xác nhận mức thuế thu nhập cá nhân là mức giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư tại thời điểm các bên thực hiện việc chuyển nhượng.
Nếu hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc có ghi giá nhưng giá thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Lưu ý: Giá chuyển nhượng dùng để tính lệ phí trước bạ không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của chung cư.
Thuế suất: Thuế suất trong các trường hợp chuyển nhượng chung cư thông thường là 2%.
1.2. Trường hợp được miễn thuế TNCN
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định trường hợp được miễn thuế khi chuyển nhượng chung cư bao gồm:
- Việc chuyển nhượng chung cư thực hiện giữa vợ với chồng, cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại, anh chị em ruột thực hiện việc chuyển nhượng chung cư với nhau.
- Người bán chung cư chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam vào thời điểm chuyển nhượng và đã có thời gian sở hữu ít nhất 183 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận, chuyển nhượng toàn bộ hộ chung cư.
2. Lệ phí trước bạ
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng chung cư được tính theo công thức sau đây:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí x Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ.
Giá trị đất được phân bổ: được xác định bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nhân với hệ số phân bổ.
Hệ số phân bổ: được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP.
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 0,5%.
Như vậy, công thức tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng chung cư cụ thể là:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá nhà + Giá đất x Hệ số phân bổ)
3. Phí thẩm định hồ sơ
Khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ, các bên còn phải nộp khoản phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Khoản phí này không cố định, mức phí sẽ được tính dựa theo quy định của tường địa phương cụ thể. Trong đó:
Phí thẩm định cấp hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ chung cư là một trong các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mỗi địa phương sẽ áp dụng mức khác nhau.
Thông thường mức phí này dao động trong khoảng từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Đây là một khoản phí do từng địa phương quy định. Thông thường mức lệ phí này rơi vào khoảng 100.000 – 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
4. Phí công chứng hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng chuyển nhượng chung cư phải được công chứng, chứng thực.
Vì vậy, ngoài các khoản phí nêu trên, khi chuyển nhượng chung cư các bên còn phải đóng một khoản phí cho việc công chứng, chứng thực hồ sơ chuyển nhượng.
Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng chung cư sẽ được tính trên tổng giá trị của chung cư và phần đất xây dựng.
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc