Để tránh tình trạng bị vi phạm quyền lợi lao động, đặc biệt là lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động cao tuổi và lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, nhà nước ban hành rất nhiều quy định đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho họ, cũng như mức xử phạt hành chính.
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức xử phạt |
Vi phạm quy định về lao động nữ |
||
1 |
Không tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của lao động nữ | 1.000.000 – 2.000.000 đồng |
2 |
Không cho lao động nữ nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh | |
3 |
Sử dụng lao động nữ làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa thuộc một trong các trường hợp: Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi | 20.000.000 – 40.000.000 đồng |
4 |
Không thực hiện việc chuyển công việc hoặc giảm giờ làm đối với lao động nữ mang thai từ tháng thứ 07 đang làm công việc nặng nhọc theo quy định tại Khoản 2 Điều 155 của Bộ luật lao động 2012 | |
5 |
Không cho lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi nghỉ 60 phút mỗi ngày | |
6 |
Không bảo đảm việc làm cũ khi lao động nữ trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 157 của Bộ luật lao động 2012 | |
7 |
Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi | |
8 |
Sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động | |
9 |
Sử dụng lao động nữ làm công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Điều 160 của Bộ luật lao động 2012 | |
Vi phạm quy định về lao động chưa thành niên |
||
10 |
Không lập sổ theo dõi riêng khi sử dụng lao động chưa thành niên hoặc không xuất trình sổ theo dõi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu | Phạt cảnh cáo |
11 |
Sử dụng người dưới 15 tuổi mà không ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật | 20.000.000 – 30.000.000 đồng |
12 |
Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc quá thời giờ làm việc quy định tại Khoản 2 Điều 163 của Bộ luật lao động 2012 | |
13 |
Sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ một số nghề, công việc được pháp luật cho phép | |
14 |
Sử dụng lao động là người chưa thành niên làm công việc, tại nơi làm việc bị cấm sử dụng theo quy định tại Điều 165 của Bộ luật lao động 2012 | 40.000.000 – 50.000.000 đồng |
15 |
Sử dụng người dưới 15 tuổi làm công việc ngoài danh mục được pháp luật cho phép theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 164 của Bộ luật lao động 2012 | |
Vi phạm quy định về người lao động cao tuổi |
||
16 |
Sử dụng người lao động cao tuổi đang hưởng hưu trí hằng tháng nhưng không trả khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, theo quy định. | Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng
Buộc hoàn trả khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
17 |
Sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi theo quy định. | 20.000.000 – 30.000.000 đồng |
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
||
18 |
Không thông báo tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng chưa đảm bảo những nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật. | 2.000.000 – 4.000.000 đồng |
19 |
Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn theo một trong các mức sau đây: | Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng |
– Vi phạm từ 01 người đến 10 người | 60.000.000 – 90.000.000 đồng | |
– Vi phạm từ 11 người đến 20 người | 90.000.000 – 120.000.000 đồng | |
– Vi phạm từ 21 người trở lên | 120.000.000 – 150.000.000 đồng |
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 95/2013/NĐ-CP.
– Nghị định 88/2015/NĐ-CP.
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc