Ngày 27/11/2018, Bộ Tài chính ban hành dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ là gì?
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng |
Lĩnh vực thương mại, dịch vụ |
– Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người;
– Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ. |
– Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người;
– Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ. |
2. Áp dụng chế độ kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng chế độ kế toán quy định tại Thông tư này nhưng cũng có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và các văn bản liên quan cho phù hợp với đặc điểm quản lý kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thuyết minh rõ chế độ kế toán áp dụng và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính tiếp theo.
3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng chế độ kế toán trong Thông tư này không được sử dụng đơn vị tiền tệ khác ngoài Đồng Việt Nam.
4. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
– Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
– Các doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng Thông tư này không cấm bố trí người làm kế toán là:
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột của người đại diện theo pháp luật, của giám đốc hoặc tổng giám đốc, của phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính- kế toán và của kế toán trưởng (phụ trách kế toán) doanh nghiệp.
+ Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ hoặc người được giao thường xuyên mua, bán tài sản của doanh nghiệp.
– Các doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng Thông tư này được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật. Danh sách đơn vị đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được công bố và cập nhật định kỳ trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
5. Chế độ kế toán
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp thu nhập tính thuế |
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ |
|
Chứng từ kế toán | – Phiếu thu tiền mặt;
– Phiếu chi tiền mặt; – Phiếu nhập kho; – Phiếu xuất kho; – Biên bản bàn giao tài sản cố định; – Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động; – Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; – Giấy nộp thuế vào NSNN; – Giấy báo nợ của ngân hàng. Ngoài các chứng từ kế toán nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
– Phiếu thu tiền mặt;
– Phiếu chi tiền mặt; – Phiếu nhập kho; – Phiếu xuất kho; – Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động; – Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; – Giấy nộp thuế vào NSNN; – Giấy bào nợ của ngân hàng. Ngoài các chứng từ kế toán nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp TNDN theo phương pháp thu nhập tính thuế hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
Sổ kế toán | Sổ kế toán tổng hợp
– Sổ Nhật ký sổ cái; Sổ kế toán chi tiết – Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; – Sổ tài sản cố định; – Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; – Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả; – Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế); – Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp); – Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh; – Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ; – Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra; – Sổ tiền gửi ngân hàng. Ngoài các sổ kế toán nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng sổ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
– Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;
– Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động; – Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN; – Sổ theo dõi hàng tồn kho. |
Tài khoản kế toán | – Tài khoản 111 – Tiền;
– Tài khoản 131- Các khoản nợ phải thu; – Tài khoản 152- Hàng tồn kho; – Tài khoản 211- Tài sản cố định – Tài khoản 331 – Các khoản nợ phải trả; – Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước; – Tài khoản 411 – Vốn chủ sở hữu; – Tài khoản 511 – Các khoản doanh thu và thu nhập; – Tài khoản 632- Các khoản chi phí. Ngoài các tài khoản kế toán nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng tài khoản kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
Không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán nếu không có nhu cầu mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với NSNN.
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp trên thu nhập tính thuế để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các quy định của chế độ kế toán đối với doanh nghiệp đó. |
Báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính gồm thông tin:
– Tình hình Tài sản; – Nợ phải trả; – Vốn chủ sở hữu; – Các khoản doanh thu và thu nhập; – Các khoản chi phí; – Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh. Tên báo cáo tài chính: – Báo cáo tình hình tài chính; – Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài các báo cáo tài chính nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng báo cáo tài chính tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính Hằng năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính gửi đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, đồng thời lưu trữ tại doanh nghiệp để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra. |
Ngoài chế độ kế toán dành cho mình, Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể lựa chọn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp thu nhập tính thuế.
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc