Mức án phí dân sự trong vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản là bao nhiêu?

Luật Hùng Phúc 11 lượt xem Dân sự, Hôn nhân gia đình

Án phí trong vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm khi tiến hành thủ tục ly hôn. Vậy mức án phí dân sự trong vụ án ly hôn, chia tài sản chung là bao nhiêu? Án phí ly hôn có tranh chấp tài sản được tính như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết tất cả những thắc mắc về chi phí ly hôn, bao gồm cả án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm, để bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho thủ tục ly hôn của mình.

1. Mức án phí ly hôn theo quy định pháp luật

Án phí ly hôn là loại án phí dân sự. Khi đó, án phí ly hôn bao gồm án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự phúc thẩm.

Cụ thể, mức án phí được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Theo đó, án phí ly hôn mới nhất 2022 được tính như sau:

* Án phí ly hôn sơ thẩm

– Đối với trường hợp ly hôn không có yêu cầu về tài sản hoặc số tiền cụ thể (tức việc ly hôn không có sự tranh chấp về tài sản) thì mức án phí ly hôn sẽ theo vụ án dân sự không có giá ngạch. Khi đó, mức án ly hôn sẽ là 300.000 đồng.

– Đối với trường hợp ly hôn có giá ngạch (tức có sự tranh chấp về tài sản trong hôn nhân) thì mức án phí ly hôn sẽ được tính theo vụ án dân sự có giá ngạch, cụ thể như sau:

+ Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

+ Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

* Án phí ly hôn phúc thẩm: Mức án phí ly hôn phúc thẩm sẽ là 300.000 đồng.

Đặc biệt, đối với vụ án ly hôn được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí theo quy định trên.

Mức án Phí Dân Sự Trong Vụ án Ly Hôn Có Tranh Chấp Về Tài Sản Là Bao Nhiêu?
Mức án phí dân sự trong vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản là bao nhiêu?

2. Ai là người phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm?

Theo Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm được quy định như sau:

– Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

– Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

– Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

– Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

– Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận.

Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận.

Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

– Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

– Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.

– Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

– Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

– Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

LUẬT SƯ TƯ VẤN GIẢI QUYẾT LY HÔN, TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG

Ly hôn không chỉ là sự chấm dứt quan hệ hôn nhân mà còn kéo theo nhiều vấn đề pháp lý phức tạp như tranh chấp tài sản chung, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng. Nếu không am hiểu pháp luật, các bên dễ gặp bất lợi, mất thời gian và tốn kém chi phí.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, đội ngũ Luật sư Luật Hùng Phúc cam kết đồng hành, hỗ trợ khách hàng giải quyết mọi vướng mắc trong quá trình ly hôn, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp.

Dịch vụ cung cấp:

  • Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn và đại diện giải quyết tranh chấp tài sản chung vợ chồng (nhà đất, doanh nghiệp, tiền gửi, tài sản hình thành trong hôn nhân, chia nợ chung,…)
  • Bảo vệ quyền lợi, giành quyền quyền nuôi con, cấp dưỡng.
  • Hỗ trợ thương lượng, hòa giải
  • Đại diện tham gia tố tụng tại Tòa án đối với các vụ án ly hôn có tranh chấp tài sản, quyền nuôi con.

Vì sao nên chọn Luật Hùng Phúc?

  • Luật sư giàu kinh nghiệm thực tiễn, am hiểu pháp luật hôn nhân gia đình.
  • Giải pháp nhanh chóng, đúng luật, hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro.
  • Tư vấn tận tâm – bảo mật tuyệt đối thông tin của khách hàng.
  • Cam kết bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của thân chủ trong mọi tình huống.

Liên hệ ngay để được tư vấn trực tiếp: 0979 80 1111

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.