Theo quy định pháp luật hiện hành, thừa kế quyền sử dụng đất là một trong những hình thức chuyển quyền. Trong đó, Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Việc chia thừa kế theo pháp luật đặt ra khi người chết để lại di sản mà không có di chúc hoặc có di chúc nhưng không có hiệu lực pháp luật, người thừa kế từ chối nhận di sản… đối với thừa kế theo pháp luật những người ở cùng một hàng thừa kế thì được hưởng các phần di sản ngang nhau. Để thực hiện thủ tục phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ) đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ sau:
I. Thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1 Trình tự thực hiện thủ tục.
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng xóa ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
– Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy hẹn cho người nộp hồ sơ.
1.2. Thành phần hồ sơ.
– Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (Mẫu số 04/XĐK);
– Biên bản thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp;
– Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
1.3. Thời hạn và kết quả giải quyết hồ sơ.
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc;
– Kết quả: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi nội dung xóa đăng ký thế chấp.
1.4. Lệ phí.
Lệ phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/lần
II. Thủ tục cung cấp thông tin thửa đất.
Trong trường hợp Giấy chứng nhận quyền dụng đất là sổ đỏ cũ thì người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục cung cấp thông tin thửa đất trước khi thực hiện thủ tục phân chia di sản thừa kế.
2.1.Trình tự thực hiện thủ tục.
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ cung cấp dữ liệu đất đai tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
– Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy hẹn cho người nộp hồ sơ.
2.2 Thành phần hồ sơ.
– Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Mẫu số 01/PYC);
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy ủy quyền của các đồng thừa kế;
2.3. Thời hạn và kết quả giải quyết hồ sơ.
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc;
– Kết quả: Người nộp hồ sơ nhận kết quả hồ sơ cung cấp dữ liệu đất đai tại Bộ phận một cửa Trung tâm hành chính công cấp huyện.
III. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo pháp luật
Trước tiên cần xác định ai là những người có quyền thừa kế đối với di sản. Việc phân chia di sản thừa kế được thực hiện theo quy định pháp luật về thừa kế, theo quy định tại Điều 651 của Bộ luật dân sự 2015 quy định về Người thừa kế theo pháp luật:
“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản”
- Thủ tục niêm yết công khai tại UBND cấp xã.
-Người sử dụng đất nộp 02 bản Thông báo về việc khai nhận di sản thừa kế tại UBND cấp xã;
-Thời gian niêm yết công khai là: 15 ngày
3.2 Thủ tục tách thửa quyền sử dụng đất
Đối với trường hợp thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cho một người thì không cần phải thực hiện thủ tục tách thửa. Tuy nhiên, nếu thực hiện thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cho nhiều người thì cần phải tiến hành thủ tục tách thửa trước khi công chứng/chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Đối với trường hợp cần phải thực hiện tách thửa, trình tự thủ tục như sau:
– Cách thức nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp trực tiếp 01 bộ hồ tách thửa tại Bộ phận một cửa Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
– Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu 11/ĐK;
+ Giấy ủy quyền (nếu có);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện.
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Kết quả giải quyết hồ sơ: Trích lục thửa đất.
3.3 Thủ tục công chứng/chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Thành phần hồ sơ công chứng/chứng thực:
– Giấy chứng tử của người để lại di sản;
– CMND, sổ hộ khẩu của những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất (vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết); Trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế thứ nhất thì xét đến những người ở hàng thừa kế thứ hai, thứ ba;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-Trích lục thửa đất (nếu có);
– Các giấy tờ khác thể hiện mối quan hệ giữa người được hưởng di sản thừa kế với người để lại di sản (Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn….)
Lưu ý: Tiến hành thủ tục công chứng/chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế sau khi người sử dụng đất hoàn tất thủ tục niêm yết tại UBND cấp xã.
IV. Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4.1 Trình tự thực hiện hồ sơ.
– Cách thức nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã và nhận Giấy hẹn trả kết quả.
-Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện.
4.2. Thành phần hồ sơ.
– Đơn đăng kí biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK;
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Trích lục thửa đất;
– Bản sao Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống (Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…)
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (có xác nhận của UBND cấp xã);
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
– Giấy ủy quyền (nếu có);
4.3 Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Mức thuế thu nhập các nhân và lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
-Thuế thu nhập cá nhân: Thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007
-Lệ phí trước bạ: Thuộc trường hợp miễn lệ phí trước bạ.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ.
– Theo quy định hiện hành, thời hạn giải quyết hồ sơ là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm liên hệ với người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ.
4.5 Nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
– Người sử dụng đất nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã theo giấy hẹn..
V. Cơ sở pháp lý:
– Luật đất đai 2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
– Nghị định 140/2016/NĐ- CP;
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
– Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
luathungphuc.vn
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc