Đất vườn tạp và thời hạn sử dụng của đất vườn tạp

Luật Hùng Phúc 100 lượt xem Đất đai

Đất vườn tạp là cụm từ xuất hiện khá phổ biến, tuy nhiên pháp luật Việt Nam hiện nay chưa có quy định rõ ràng về đất vườn tạp. Dưới đây là một số chia sẻ của Luật Hùng Phúc về khái niệm đất vườn tạp và thời hạn sử dụng của loại đất này.

Đất vườn tạp và thời hạn sử dụng của đất vườn tạp
Đất vườn tạp và thời hạn sử dụng của đất vườn tạp

1. Đất vườn tạp là gì?

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất đai thành 03 nhóm, đó là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Ngoài ra, tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 có nhắc đến đất vườn khi quy định về cách xác định phần diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở. Mặc dù vậy cũng không có quy định thế nào là đất vườn.

Tuy pháp luật đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn tạp nhưng trước đây có một số văn bản định nghĩa rõ về đất vườn tạp, cụ thể:

Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ngày 12/10/1999 do Tổng cục Địa chính ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê diện tích đất đai, trong đó quy định rõ như sau:

“Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.”

  • Như vậy, có thể hiểu đất vườn tạp là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp có mục đích trồng cây hàng năm (không phải là đất trồng lúa) hoặc cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây lâu năm và cây hàng năm.

2. Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, tùy vào hình thức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hay công nhận quyền sử dụng đất mà đất vườn tạp có thời hạn sử dụng như sau:

– Đất vườn tạp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.

– Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn tạp (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

3. Đất vườn tạp có cần gia hạn sử dụng không?

Việc gia hạn sử dụng đất vườn tạp được quy định rõ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

4. Đất vườn tạp có chuyển lên đất ở được không?

Theo Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, đât vườn tạp (đất nông nghiệp) khi chuyển lên đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thì chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất thì mới được phép chuyển sang đất ở.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết. Mọi thắc mắc cần giải đáp liên quan đến thủ tục hành chính đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai vui lòng liên hệ Hotline: 0931 70 4444 để được tư vấn trực tiếp và chuyên sâu.

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.