Tiêu chí
|
Đính chính | Đăng kí biến động do thay đổi thông tin |
Căn cứ pháp lý
|
– Luật Đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP – Nghị định 01/2017/NĐ-CP. – Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT |
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP – Nghị định 01/2017/NĐ-CP – Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
|
Trường hợp áp dụng
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:
– Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó; – Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
|
Do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận:
– Đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ; – Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; – Thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; – Thay đổi về nghĩa vụ tài chính; – Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Thành phần hồ sơ
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được chia ra làm hai trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cần nộp hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị để được đính chính. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT) – Trường hợp 2: Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
|
Căn cứ Khoản 6, Khoản 7 Điều 9; Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; – Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: + Văn bản công nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên; + Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận; + Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; + Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; + Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
Trình tự, thủ tục
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Người sử dụng đất (người đứng tên trên Giấy chứng nhận đã cấp) hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền (ủy quyền bằng văn bản) nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký đất đai – Phải nộp thêm đơn đề nghị để được đính chính nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước. – Thời gian xử lý hồ sơ: Thời hạn tối đa 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải ban hành một trong những thông báo bằng văn bản sau: + Thông báo Hồ sơ hợp lệ và tiếp tục thực hiện các thủ tục đăng ký, cấp chứng nhận. + Thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. +Thông báo từ chối hồ sơ (nêu rõ lý do), hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định pháp luật, gửi văn bản trả lời kèm theo hồ sơ cho người nộp (hoặc gửi đến bộ phận một cửa UBND cấp xã để trả lại cho người nộp) nếu thuộc một các trường hợp sau + Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; + Sau khi có thông báo hướng dẫn bổ sung hồ sơ mà người nộp hồ sơ không tiến hành bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ; + Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật; + Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo; + Có văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất là đối tượng phải thi hành án hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; + Không đủ điều kiện thực hiện quyền đăng ký, được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Thực hiện việc đính chính:
+ Lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; + Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót.
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được đính chính cho người sử dụng đất Thời hạn nhận kết quả: Kết quả được trả cho người sử dụng đất không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì kết quả được trả sau khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính |
Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Văn phòng đăng ký đất đai; + Nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các thủ tục đăng ký biến động đất đai sau đây:
Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp Bước 3: Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được đăng ký biến động cho người sử dụng đất
|
Thời hạn giải quyết | Theo điểm khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày. | Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày |
Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc