CẦN LÀM GÌ KHI BỊ MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT?

Lượt xem: 1814
Có rất nhiều lý do khác nhau mà các gia đình làm mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy, khi bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần phải làm gì? Luật Hùng Phúc giới thiệu đến quý bạn đọc về một số công việc cần làm như sau:
Theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Luật đất đai năm 2013, khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  bị mất thì hoàn toàn có thể xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất.

1. Về trình tự và cách thức thực hiện:

– Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
– Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
– Trường hợp người mất Giấy chứng nhận đã chết thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế, đồng thời ra quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất.
Thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất
                                               Thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất

2. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
– Đối với trường hợp người bị mất Giấy chứng nhận đã chết thì người nhận thừa kế nộp bổ sung hợp đồng, văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ

3. Thời hạn giải quyết

* Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
– Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: không quá 08 ngày làm việc;
– Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: không quá 02 ngày làm việc;
* Không quá 20 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Cụ thể như sau:
– Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: không quá 17 ngày làm việc;
– Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề sổ đỏ bị mất thì phải làm gì, quý khách hàng có nhu cầu hoặc khúc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp:
Công ty Luật Hùng Phúc
Địa chỉ: Số 89, đường Trần Phú, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline, Zalo: 0979 80 1111
Căn cứ pháp lý:
–  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Luật Hùng Phúc

Mọi thắc mắc cần giải đáp, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0979 80 1111 để được tư vấn chi tiết!

Bình luận

Bài viết mới nhất

Có thể bạn quan tâm